
Từ ngày 02/09/2025, Bybit sẽ triển khai bản cập nhật lớn đối với thuật toán tính toán ký quỹ cho các hợp đồng Vĩnh Viễn và Hết Hạn. Cập nhật này thay đổi cách tính toán Ký Quỹ Ban Đầu (IM) và Ký Quỹ Duy Trì (MM) - chuyển từ sử dụng Giá Vào Lệnh sang sử dụng Giá Tham Chiếu trong một số chế độ ký quỹ. Mục tiêu là để điều chỉnh cách tính ký quỹ phù hợp hơn với điều kiện thị trường thời gian thực và phản ánh chính xác hơn rủi ro thực tế của các vị thế.
Các Điều Chỉnh Chính
-
Ký Quỹ Chéo: IM và MM sẽ được tính dựa trên Giá Tham Chiếu thay vì Giá Vào Lệnh.
-
Ký Quỹ Cô Lập: MM sẽ được tính dựa trên Giá Tham Chiếu, trong khi IM sẽ tiếp tục được tính dựa trên Giá Vào Lệnh. Công thức tính giá thanh lý sẽ được cập nhật, nhưng giá trị sẽ vẫn giữ nguyên, đảm bảo trải nghiệm nhất quán như hiện tại.
-
Ký Quỹ Danh Mục Đầu Tư: Không điều chỉnh.
-
Giới Hạn Rủi Ro: Giới hạn rủi ro sẽ được điều chỉnh linh hoạt dựa trên Giá Tham Chiếu theo thời gian thực và tổng giá trị của vị thế và lệnh.
Cập Nhật Logic Tính Ký Quỹ
Bảng sau đây tóm tắt cách tính toán ký quỹ, thay đổi theo từng chế độ ký quỹ và loại hợp đồng.
1. Hợp Đồng USDT/USDC - Chế Độ Ký Quỹ Cô Lập (Chế Độ Một Chiều + Chế Độ Phòng Ngừa Rủi Ro)
|
Hiện Tại (Dựa Trên Giá Vào Lệnh) |
Mới (Áp Dụng Giá Tham Chiếu) |
Giá Trị Vị Thế |
Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh |
Kích Thước Vị Thế × Giá Tham Chiếu |
Vị Thế IM |
(Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh ÷ Đòn Bẩy) + [Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
Không có thay đổi |
Vị Thế MM |
[(Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh × Tỷ Lệ MM) − Khấu Trừ MM] + [Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Tỷ lệ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
[(Kích Thước Vị Thế × Giá Tham Chiếu × Tỷ Lệ MM) − Khấu Trừ MM] + [Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
2. Hợp Đồng USDT/USDC - Chế Độ Ký Quỹ Chéo (Chế Độ Một Chiều)
|
Hiện Tại (Dựa Trên Giá Vào Lệnh) |
Mới (Áp Dụng Giá Tham Chiếu) |
Giá Trị Vị Thế |
Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh |
Kích Thước Vị Thế × Giá Tham Chiếu |
Vị Thế IM |
(Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh ÷ Đòn Bẩy) + [Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
(Kích Thước Vị Thế × Giá Tham Chiếu ÷ Đòn Bẩy) + [Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
Vị Thế MM |
[(Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh × Tỷ Lệ MM) − Khấu Trừ MM] + [Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Tỷ lệ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
[(Kích Thước Vị Thế × Giá Tham Chiếu × Tỷ Lệ MM) − Khấu Trừ MM] + [Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
3. Hợp Đồng USDT/USDC - Chế Độ Ký Quỹ Chéo (Chế Độ Phòng Ngừa Rủi Ro)
|
Hiện Tại (Dựa Trên Giá Vào Lệnh) |
Mới (Áp Dụng Giá Tham Chiếu) |
Giá Trị Vị Thế |
Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh |
Kích Thước Vị Thế × Giá Tham Chiếu |
Vị Thế IM |
Vị thế có kích thước vị thế lớn hơn: (Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Được Phòng Ngừa ÷ Đòn Bẩy) + [Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Được Phòng Ngừa × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker × 2] + (Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Ròng × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker)
Khi đã được phòng ngừa rủi ro hoàn toàn, Kích Thước Vị Thế Ròng = 0
Vị thế với kích thước vị thế nhỏ hơn: Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Được Phòng Ngừa × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker × 2 |
Vị thế có kích thước vị thế lớn hơn: (Giá Tham Chiếu × Kích Thước Vị Thế Được Phòng Ngừa ÷ Đòn Bẩy) + [Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Được Phòng Ngừa (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker × 2] + (Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Ròng × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker)
Khi đã được phòng ngừa rủi ro hoàn toàn, Kích Thước Vị Thế Ròng = 0
Vị thế với kích thước vị thế nhỏ hơn: Không có thay đổi |
Vị Thế MM |
Vị thế có kích thước vị thế lớn hơn: [(Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Ròng × Tỷ Lệ MM) − Khấu Trừ MM] + [Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Được Phòng Ngừa × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker × 2] + [Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Ròng × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker]
Khi đã được phòng ngừa rủi ro hoàn toàn, Kích Thước Vị Thế Ròng = 0
Vị thế có kích thước vị thế nhỏ hơn: Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Được Phòng Ngừa × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker × 2 |
Vị thế có kích thước vị thế lớn hơn: [(Giá Tham Chiếu × Kích Thước Vị Thế Ròng × Tỷ Lệ MM) − Khấu Trừ MM] + [Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Được Phòng Ngừa × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker × 2] + [Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế Ròng × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker]
Khi đã được phòng ngừa rủi ro hoàn toàn, Kích Thước Vị Thế Ròng = 0
Vị thế có kích thước vị thế nhỏ hơn: Không có thay đổi |
4. Hợp Đồng Nghịch Đảo - Chế Độ Ký Quỹ Cô Lập (Chỉ Chế Độ Một Chiều)
|
Hiện Tại (Dựa Trên Giá Vào Lệnh) |
Mới (Áp Dụng Giá Tham Chiếu) |
Giá Trị Vị Thế |
Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh |
Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Tham Chiếu |
Vị Thế IM |
[(Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh) ÷ Đòn Bẩy] + [Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
Không có thay đổi |
Vị Thế MM |
[(Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh × Tỷ Lệ MM) − Phí MM] + [Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
[(Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Tham Chiếu × Tỷ Lệ MM) − Khấu Trừ MM] + [Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
5. Hợp Đồng Nghịch Đảo - Chế Độ Ký Quỹ Chéo (Chỉ Chế Độ Một Chiều)
|
Hiện Tại (Dựa Trên Giá Vào Lệnh) |
Mới (Áp Dụng Giá Tham Chiếu) |
Giá Trị Vị Thế |
Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh |
Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Tham Chiếu |
Vị Thế IM |
[(Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh) ÷ Đòn Bẩy] + [Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
[(Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Tham Chiếu) ÷ Đòn Bẩy] + [Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
Vị Thế MM |
[(Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh × Tỷ Lệ MM) − Phí MM] + [Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
[(Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Tham Chiếu × Tỷ Lệ MM) − Khấu Trừ MM] + [Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh × (1 ± 1 ÷ Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker] |
Ví dụ: So Sánh Tác Động
Hãy cùng xem xét sự khác biệt trong yêu cầu ký quỹ khi sử dụng Chế Độ Ký Quỹ Chéo USDT trong bối cảnh thị trường sụt giảm.
Cài Đặt Vị Thế:
-
Ký Hiệu: BTCUSDT
-
Chiều: Mua/Long
-
Kích Thước: 2 hợp đồng
-
Giá Vào Lệnh: 94.694,80
-
Đòn Bẩy: 10x
-
Tỷ Lệ MM: 0,5%
-
Tỷ Lệ Phí Taker: 0,055%
-
Số Dư Ví: 20.000 USDT
-
Tỷ Lệ Giá Trị Tài Sản Đảm Bảo: 0,99
Nếu Giá Tham Chiếu giảm xuống còn 85.315,15, các thông tin chi tiết về vị thế, Tỷ Lệ Ký Quỹ Ban Đầu (IMR) và Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì (MMR) trong tài khoản sẽ như sau:
Dựa trên cách tính cũ (sử dụng Giá Vào Lệnh):
-
IM = (94.694,80 × 2 ÷ 10) + (94.694,80 × 2 × (1 − 1 ÷ 10) × 0,00055) = 19.032,71
-
MM = (94.694,80 × 2 × 0,005) + (94.694,80 × 2 × (1 − 1 ÷ 10) × 0,00055) = 1.040,70
-
P&L Chưa Xác Thực = (85.315,15 − 94.694,80) × 2 = -18.759,30
-
Số Dư Ký Quỹ = 20.000 × 0,99 − 18.759,30 = 1.040,70
-
IMR = 19.032,71 ÷ 1.040,70 = 1.828,84%
-
MMR = 1.040,70 ÷ 1.040,70 = 100%
Dựa trên cách tính mới (sử dụng Giá Tham Chiếu):
-
IM = (85.315,15 × 2 ÷ 10) + (94.694,80 × 2 × (1 − 1 ÷ 10) × 0,00055) = 17.156,77
-
MM = (85.315,15 × 2 × 0,005) + (94.694,80 × 2 × (1 − 1 ÷ 10) × 0,00055) = 946,90
-
Các giá trị khác vẫn giữ nguyên.
-
IMR = 17.156,77 ÷ 1.040,70 = 1.648,59%
-
MMR = 946,90 ÷ 1.040,70 = 90,99%
Kết luận:
Trong tình huống này, logic mới sẽ dẫn đến IM và MM thấp hơn, từ đó làm chậm quá trình thanh lý và cải thiện hiệu quả sử dụng vốn trong điều kiện thị trường bất lợi.
Tổng Quan Tác Động Đến Người Dùng
Loại Hợp Đồng |
Chế Độ Ký Quỹ |
Hướng |
Xu Hướng Thị Trường |
Tác Động Sau Khi Áp Dụng Thuật Toán Mới |
Hợp Đồng USDT/USDC |
Ký Quỹ Chéo |
Mua/Long |
Lên |
Mức Ký Quỹ Ban Đầu tăng lên sẽ khóa nhiều lợi nhuận chưa xác thực hơn trong vị thế, làm giảm số lợi nhuận chưa xác thực có thể dùng để mở các vị thế mới so với logic cũ. |
Xuống |
Quá trình thanh lý sẽ được kích hoạt sau (trễ hơn). | |||
Bán/Short |
Lên |
Quá trình thanh lý có thể được kích hoạt sớm hơn. | ||
Xuống |
Mức Ký Quỹ Ban Đầu giảm sẽ khóa ít lợi nhuận chưa xác thực hơn trong vị thế, giúp tăng lượng lợi nhuận chưa xác thực có thể sử dụng để mở các vị thế mới so với logic cũ. | |||
Ký Quỹ Cô Lập |
Mua/Long |
Lên |
Không có tác động | |
Xuống |
Quá trình thanh lý sẽ được kích hoạt sau (trễ hơn). | |||
Bán/Short |
Lên |
Quá trình thanh lý có thể được kích hoạt sớm hơn. | ||
Xuống |
Không có tác động | |||
Hợp Đồng Nghịch Đảo |
Ký Quỹ Chéo |
Mua/Long |
Lên |
Mức Ký Quỹ Ban Đầu giảm sẽ khóa ít lợi nhuận chưa xác thực hơn trong vị thế, giúp tăng lượng lợi nhuận chưa xác thực có thể sử dụng để mở các vị thế mới so với logic cũ. |
Xuống |
Quá trình thanh lý có thể được kích hoạt sớm hơn. | |||
Bán/Short |
Lên |
Quá trình thanh lý sẽ được kích hoạt sau (trễ hơn). | ||
Xuống |
Mức Ký Quỹ Ban Đầu tăng lên sẽ khóa nhiều lợi nhuận chưa xác thực hơn trong vị thế, làm giảm số lợi nhuận chưa xác thực có thể dùng để mở các vị thế mới so với logic cũ. | |||
Ký Quỹ Cô Lập |
Mua/Long |
Lên |
Không có tác động | |
Xuống |
Quá trình thanh lý có thể được kích hoạt sớm hơn. | |||
Bán/Short |
Lên |
Quá trình thanh lý sẽ được kích hoạt sau (trễ hơn). | ||
Xuống |
Không có tác động |
Tác Động Đến Các Cấp/Mức Giới Hạn Rủi Ro
Theo logic cũ, mức giới hạn rủi ro của bạn chỉ thay đổi khi bạn mở hoặc đóng vị thế/lệnh.
Với logic mới, mức giới hạn rủi ro của bạn sẽ thay đổi tự động dựa trên Giá Tham Chiếu theo thời gian thực. Khi Giá Tham Chiếu biến động, giá trị vị thế của bạn có thể tăng hoặc giảm, từ đó đẩy vị thế của bạn sang một cấp/mức khác. Điều này sẽ kích hoạt quá trình tính lại Ký Quỹ Duy Trì (MM) cần thiết theo thời gian thực.
Trong thị trường biến động nhanh, việc thay đổi cấp giới hạn đột ngột có thể khiến yêu cầu ký quỹ tăng cao ngay lập tức - có khả năng dẫn đến thanh lý tức thì nếu không đủ số dư ký quỹ. Bạn nên giám sát sát sao mức độ rủi ro và chủ động quản lý vị thế của mình.
Ký Quỹ Cô Lập: Cách Tính Giá Thanh Lý Mới
|
Công Thức Cũ |
Công Thức Mới |
Hợp Đồng USDT/USDC - Mua (Long) |
Giá Vào Lệnh − [(IM − MM) ÷ Kích Thước Vị Thế] − (Ký Quỹ Bổ Sung ÷ Kích Thước Vị Thế) |
[(Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế) − (Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế ÷ Đòn Bẩy) − Khấu Trừ MM] ÷ [Kích Thước Vị Thế − (Kích Thước Vị Thế × Tỷ Lệ MM)] |
Hợp Đồng USDT/USDC - Bán (Short) |
Giá vào + [(IM - MM) ÷ Kích Thước Vị Thế] + (Ký Quỹ Bổ Sung ÷ Kích Thước Vị Thế) |
[(Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế) + (Giá Vào Lệnh × Kích Thước Vị Thế ÷ Đòn Bẩy) + Khấu Trừ MM] ÷ [Kích Thước Vị Thế + (Kích Thước Vị Thế × Tỷ Lệ MM)] |
Hợp Đồng Nghịch Đảo - Long |
Kích Thước Vị Thế ÷ [Giá Trị Vị Thế + (IM − MM)] − (Ký Quỹ Bổ Sung ÷ Kích Thước Vị Thế) |
[Kích Thước Vị Thế × (Tỷ Lệ MM + 1)] ÷ [(Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh) + (Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh ÷ Đòn Bẩy) + Khấu Trừ MM)] |
Hợp Đồng Nghịch Đảo - Short |
Kích Thước Vị Thế ÷ [Giá Trị Vị Thế − (IM − MM)] + (Ký Quỹ Bổ Sung ÷ Kích Thước Vị Thế) |
[Kích Thước Vị Thế × (1 − Tỷ Lệ MM)] ÷ [(Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh) − (Kích Thước Vị Thế ÷ Giá Vào Lệnh ÷ Đòn Bẩy) − Khấu Trừ MM)] |
Cách Xem Cả Hai Cách Tính Ký Quỹ Trên Trang Giao Dịch
Hiện tại, logic cũ vẫn đang được sử dụng để tính toán ký quỹ. Từ ngày 02/09/2025, logic tính toán mới sẽ được triển khai dần. Trong thời gian này, người dùng có thể xem cả logic cũ và logic mới. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về mức độ rủi ro của tài khoản và vị thế theo cách tính mới, và chủ động quản lý rủi ro.
Chế Độ Ký Quỹ Chéo
IMR và MMR mới sẽ hiển thị trong khu vực tài khoản, trong khi IM và MM ở cấp vị thế sẽ hiển thị trong khu vực vị thế.
Chế Độ Ký Quỹ Cô Lập
Giá thanh lý và MM ở cấp vị thế (dựa trên Giá Tham Chiếu) sẽ hiển thị trong khu vực vị thế.
Câu Hỏi Thường Gặp
Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến vị thế của tôi?
Bạn có thể xem trước cách tính ký quỹ theo logic mới ngay bây giờ, tuy nhiên logic cũ vẫn được áp dụng cho đến ngày 02/09/2025. Tham khảo mức độ rủi ro theo logic mới để chủ động đánh giá và quản lý vị thế của bạn.
Tại sao Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì (MMR) của tôi vượt quá 100% theo thuật toán mới?
Hiện tại, điều này chưa ảnh hưởng đến vị thế của bạn. Tuy nhiên, điều này cảnh báo rủi ro thanh lý tiềm ẩn một khi logic mới có hiệu lực. Bạn nên xem lại những thay đổi và điều chỉnh vị thế của mình nhằm giảm thiểu rủi ro.
Tại sao IM và MM lại tăng theo thuật toán mới dù tôi đang có lời?
IM và MM hiện được tính dựa trên Giá Tham Chiếu. Khi giá tăng, giá trị vị thế của bạn tăng, từ đó làm tăng yêu cầu ký quỹ. Tuy nhiên, điều này không làm tăng rủi ro tổng thể của tài khoản, vì lợi nhuận chưa xác thực của bạn sẽ bù đắp cho phần ký quỹ yêu cầu tăng thêm.
Tôi có thể chọn tiếp tục sử dụng thuật toán cũ không?
Rất tiếc là không. Nhằm đảm bảo tính nhất quán và công bằng, thuật toán ký quỹ mới sẽ dần được triển khai cho tất cả người dùng bắt đầu từ ngày 02/09/2025.
Sau khi áp dụng thuật toán mới, có rủi ro nào mới tôi cần lưu ý không?
Có. Viì các cấp giới hạn rủi ro sẽ điều chỉnh linh hoạt theo Giá Tham Chiếu, nên biến động giá đột ngột có thể làm tăng mức rủi ro và yêu cầu MM của bạn, có khả năng dẫn đến thanh lý trong những điều kiện khắc nghiệt. Hãy quản lý mức độ tiếp cận rủi ro của bạn sao cho phù hợp.

